- Hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn học theo chương trình mới
- Tính điểm trung bình môn thủ công
- Tính điểm trung bình các môn theo Excel
- Cách tính điểm trung bình cả năm
- Cách tính điểm tốt nghiệp
- Cách phân loại kết quả học tập theo điểm trung bình môn học
- Phân loại kết quả học tập ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông
- Điều kiện đào tạo hè và khen thưởng cuối năm
- Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn học
- Cách tính điểm trung bình theo tín chỉ đại học
Cách tính điểm trung bình các môn học theo chương trình mới là vấn đề được nhiều học sinh và phụ huynh quan tâm. Điểm trung bình các môn không chỉ ảnh hưởng đến kết quả học tập của học sinh mà còn là tiêu chí để xét tốt nghiệp và xét tuyển đại học. Trong bài viết này, Chánh Tươi Review sẽ giới thiệu cách tính điểm trung bình các môn theo chương trình mới, những thay đổi so với chương trình cũ và những lưu ý khi thực hiện phép tính này.
Hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn học theo chương trình mới
Tính điểm trung bình môn thủ công
Căn cứ Quy chế đánh giá, phân loại học sinh THCS, THPT ban hành tại Điều 10 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDDT và Điều 9 tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định công thức tính điểm trung bình các môn học kỳ 1 chính xác nhất như sau:
Trong đó:
- TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên (điểm thi vấn đáp, thi 15 phút)
- DDGGk: Điểm kiểm tra giữa kỳ
- DDGck: Điểm thi cuối kỳ
- DĐGtx: Số điểm cao nhất các bài kiểm tra định kỳ.
Lưu ý về hệ số tính điểm: Mỗi bài kiểm tra hoặc bài đánh giá sẽ được gắn với một hệ số tính điểm khác nhau. Thông thường, các bài kiểm tra thông thường như thi vấn đáp hay bài kiểm tra kéo dài 15 phút sẽ có hệ số điểm là 1. Đối với điểm thi giữa kỳ và cuối kỳ, hệ số sẽ lần lượt là 2 và 3.
Ví dụ:
Tổng điểm môn Toán của học sinh A như sau:
Điểm kiểm tra miệng: 9 và 10
Điểm kiểm tra 15': 8 và 9
Điểm kiểm tra giữa kỳ: 9
Điểm thi cuối khóa: 9
Như vậy, điểm trung bình môn Toán A của bạn được tính theo công thức:
9+10+8+9 +(2×9)+(3×9):(4+5)= 9
Tính điểm trung bình các môn theo Excel
Bước 1: Tạo bảng Excel
Bảng Excel chứa thông tin về các môn học cùng với các mục đánh giá bài kiểm tra. Tùy thuộc vào quy định của giáo viên và nhà trường, điểm của bài kiểm tra vấn đáp hoặc bài kiểm tra 15 phút có thể được tính là điểm kép trở lên. Lưu ý học sinh nên lưu khoảng 2-3 cột cho những mục này.
Tạo bảng excel
Bước 2: Nhập dữ liệu.
Vui lòng nhập đúng số điểm vào đúng cột hạng mục bài thi.
Nhập điểm các môn vào bảng
Bước 3: Nhập công thức.
Căn cứ quy định tại Quy chế đánh giá, phân loại học sinh THCS, THPT ban hành kèm theo Điều 10 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDDT về cách tính điểm trung bình môn học, chúng tôi áp dụng công thức chính thức như sau:
Trong ô I4, nhập công thức sau =(SUM(C4:F4)+G4*2+H4*3)/(4+5)
Cách tính điểm trung bình trong Excel
Lưu ý về công thức (4+5): 4 là tổng số bài kiểm tra đánh giá định kỳ. Trong trường hợp bạn có nhiều hơn hoặc ít hơn số bài kiểm tra miệng đầu tiên và 15 phút, hãy thay số bài kiểm tra chính xác vào công thức.
Bước 4: Xuất kết quả tính toán.
Khi bạn nhập xong công thức, ô I4 hiển thị kết quả ngay lập tức. Lúc này, bạn chỉ cần kéo thả từ ô I4 xuống các hàng trong cột DTBmhk1 để có được kết quả tương ứng cho các chủ đề còn lại.
Xuất kết quả tính toán
Cách tính điểm trung bình cả năm
Theo điểm b khoản 2 Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58 năm 2011, điểm trung bình các môn học cả năm được tính như sau:
Điểm trung bình cả năm
Ví dụ:
Trong môn văn, điểm trung bình của bạn trong học kỳ 1 là 6,5 và trong học kỳ 2 là 7,0. Áp dụng công thức trên ta suy ra:
Điểm trung bình cả 5 môn Văn = 6,5 + (7,0 x 2) = 20,5/3 = 6,8
Ghi chú:
Điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình cả năm là số nguyên hoặc số thập phân lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
Cách tính điểm tốt nghiệp
Thí sinh đủ điều kiện dự thi sẽ không bị kỷ luật và hủy kết quả thi. Tất cả các bài thi công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có báo cáo DXTN từ 5,0 điểm trở lên sẽ được công nhận tốt nghiệp. Trường trung học.
Cách phân loại kết quả học tập theo điểm trung bình môn học
Phân loại kết quả học tập ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông
Xếp hạng học thuật của các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
Tiêu chuẩn xếp hạng học tập đối với học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông được quy định tại Điều 13 của Quy chế, được ban hành kèm theo Thông tư 58, sau đó được sửa đổi, bổ sung theo khoản 1.6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDDT như sau: sau:
Đánh giá tốt:
- Điểm trung bình tất cả các môn đều từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình ít nhất một trong ba môn Toán, Văn, Ngoại ngữ đạt từ 8,0 trở lên.
- Đối với học sinh học các lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên, cần thêm điều kiện là điểm trung bình môn chuyên đạt từ 8,0 trở lên.
- Không có môn học nào có điểm trung bình dưới 6,5.
- Các chủ đề được đánh giá bằng ý kiến được xếp loại D.
Đánh giá tốt:
- Điểm trung bình tất cả các môn học đều từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình ít nhất một trong ba môn Toán, Văn, Ngoại ngữ đạt từ 6,5 trở lên.
- Đối với học sinh học các lớp chuyên ở trường trung học phổ thông chuyên, cần thêm điều kiện là điểm trung bình môn chuyên phải đạt từ 6,5 trở lên.
- Không có môn học nào có điểm trung bình dưới 5,0.
- Các chủ đề được đánh giá bằng ý kiến được xếp loại D.
Đánh giá trung bình:
- Điểm trung bình tất cả các môn đều từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình ít nhất một trong ba môn Toán, Văn, Ngoại ngữ đạt từ 5,0 trở lên.
- Đối với học sinh học các lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên, cần thêm điều kiện là điểm trung bình môn chuyên đạt từ 5,0 trở lên.
- Không có môn học nào có điểm trung bình dưới 3,5.
- Các chủ đề được đánh giá bằng ý kiến được xếp loại D.
Đánh giá yếu:
- Điểm trung bình tất cả các môn học là 3,5 trở lên và không môn nào có điểm trung bình dưới 2,0.
Đánh giá kém:
Các trường hợp còn lại. Ngoài ra, để điều chỉnh thứ hạng trong trường hợp môn học có điểm thấp hơn mức quy định đối với một loại năng lực học tập nhất định, có quy định cụ thể như sau:
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cá nhân đạt mức Xuất sắc nhưng do kết quả môn học nào đó phải giảm xuống mức Trung bình thì mức Xếp hạng Tốt sẽ được điều chỉnh.
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cá nhân đạt mức Xuất sắc nhưng do kết quả môn nào đó phải giảm xuống mức Yếu thì điểm Trung bình sẽ được điều chỉnh.
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cá nhân đạt mức Tốt nhưng do kết quả môn nào đó phải giảm xuống mức Yếu thì điểm Trung bình sẽ được điều chỉnh.
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cá nhân đạt mức Tốt nhưng do kết quả môn học nào đó phải bị hạ xuống Kém thì mức xếp hạng Yếu sẽ được điều chỉnh.
Điều kiện đào tạo hè và khen thưởng cuối năm
Đào tạo mùa hè | Những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học bị đánh giá Không đạt yêu cầu phải thực tập trong kỳ nghỉ hè. |
Nhận thưởng cuối năm |
– Trao danh hiệu “Học sinh giỏi” cho những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học loại Giỏi, kết quả học tập cả năm học loại Giỏi và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét tổng hợp được đánh giá bằng điểm với điểm trung bình GPA từ 9,0 điểm trở lên. – Trao danh hiệu “Học sinh giỏi” cho những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá là Tốt và kết quả học tập cả năm được đánh giá là Tốt. |
Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn học
Theo quy định đánh giá, phân loại học sinh, khi áp dụng phương pháp tính điểm trung bình các môn cần chú ý những điểm sau:
Điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình cả năm phải là số nguyên hoặc số thập phân và được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Trong mỗi học kỳ, điểm đánh giá định kỳ (GiámGGtx), điểm đánh giá giữa kỳ và điểm đánh giá cuối kỳ đối với từng môn học và hoạt động giáo dục (bao gồm cả các chủ đề tự chọn) được quy định như sau:
- Các môn có 35 tiết trở xuống/năm học: 02 điểm;
- Các môn học có từ 35 đến 70 tiết/năm học: 03 DGTx;
- Môn học có trên 70 tiết/năm học: 04 điểm.
- Kiểm tra, đánh giá định kỳ: Trong mỗi học kỳ, mỗi môn học có 01 điểm đánh giá giữa kỳ và 01 điểm đánh giá cuối kỳ.
- Điểm kiểm tra, đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân và được làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên.
Trường hợp học sinh không đủ điểm kiểm tra, đánh giá mà không có lý do chính đáng hoặc có lý do chính đáng nhưng không tham gia kiểm tra, đánh giá bù, học sinh sẽ bị điểm 0 (không) phần Thiếu bài kiểm tra, đánh giá .
Cách tính điểm trung bình theo tín chỉ đại học
Theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDDT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy chế đào tạo trình độ đại học mới sẽ được áp dụng từ ngày 3 tháng 5 năm 2021. Quy định này quy định tiêu chí xếp loại học lực đối với sinh viên đại học như sau.
Cách tính điểm trung bình tích lũy hệ 4
Bảng điểm ví dụ dưới đây:
Chủ thể |
Số tín chỉ |
Hệ thống 4 điểm |
Tính toán |
Chủ đề số 1 | 2 | 3 | 2*3=6 |
Chủ đề số 2 | 3 | 4 | 3*4=12 |
Chủ đề số 3 | 4 | 3 | 4*3=12 |
Tổng cộng | 9 | 30 |
Như vậy, điểm trung bình tích lũy: 30/9 = 3,3
Điểm trung bình tích lũy là: Trong các học kỳ tiếp theo, tính tổng điểm nhân với số tín chỉ của từng môn rồi chia cho tổng số tín chỉ.
Cách tính điểm trung bình môn học
Mỗi trường đại học đều có quy định chấm điểm và chấm điểm riêng. Ví dụ về cách tính điểm môn học áp dụng ở một số trường như sau:
Điểm môn học = Điểm chuyên cần nhân 10% + Điểm bài tập nhóm nhân 30% + Điểm thi cuối kỳ nhân 60%
Ví dụ: Nếu điểm chuyên cần là 10, điểm bài tập nhóm là 8, điểm thi cuối khóa là 8 thì điểm môn đó sẽ là bao nhiêu? Điểm khóa học = 10 x 0,1 + 8 x 0,3 + 8 x 0,6 = 8,2.
Cách tính điểm tốt nghiệp đại học theo tín chỉ
Sau khi sinh viên hoàn thành các tín chỉ đã đăng ký theo quy định của Nhà trường, phòng công tác sinh viên sẽ tính điểm trung bình tốt nghiệp của năm học hoặc điểm trung bình tích lũy theo học kỳ và chuyển thành hệ 4 cơ sở. ví dụ:
- Điểm tích lũy trung bình năm đầu tiên là 3,2
- Điểm tích lũy trung bình năm thứ 2 là 3,4
- Điểm tích lũy trung bình năm 3 là 3,8
- Điểm tích lũy trung bình năm thứ 4 là 3,5.
- Vậy điểm tốt nghiệp đại học = (3,2 + 3,4 + 3,8 + 3,5): 4 = 3,4
Cách tính điểm thành tích học tập theo thang điểm 10 và thang điểm 4
Để phân loại kết quả học tập đại học theo tín chỉ, hệ thống ở Việt Nam dựa trên hai yếu tố: điểm đánh giá khoa và điểm thi cuối kỳ. Cả hai đều được tính điểm theo thang điểm 10 và làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm các môn học cũng được làm tròn đến một chữ số thập phân và được quy đổi thành điểm bằng chữ cái từ A đến D như sau:
Thứ hạng tốt nghiệp của sinh viên sẽ được xác định bằng điểm trung bình tích lũy như sau:
- Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc
- Từ 3,2 đến 2,59: Xuất sắc
- Từ 2,5 đến 3,19: Loại khá
- Từ 2,0 đến 2,49: Loại trung bình
Trên đây Chánh Tươi Review đã gửi đến mọi người chi tiết cách tính điểm các môn học. Hy vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin hữu ích và đầy đủ, giúp mọi người biết cách tính điểm trung bình các môn theo cấp lớp một cách dễ dàng nhất.
Ý kiến bạn đọc (0)